I. Thế nào là bất động sản, cách gọi bất động sản tiếng Anh là gì?
- Có thể hiểu, bất động sản là một thuật ngữ dùng để nói đến những tài sản có mối quan hệ liên quan đến đất đai nhưng không thể di chuyển, đổi dời ra khỏi mảnh đất. Cụ thể, một số tài sản cố định không thể di chuyển khỏi một mảnh đất như nhà ở, cao ốc, văn phòng,… Có thể gọi bất động sản với những cách gọi khác như địa ốc hoặc nhà đất.
- Trong tiếng anh, thuật ngữ bất động sản được gọi là “Real Estate”. Để có thể tham gia vào lĩnh vực kinh doanh màu mỡ này, đòi hỏi chi phí bạn phải bỏ ra khá cao. Có thể sẽ gặp những rủi ro trong kinh doanh nhà đất nhưng lợi nhuận mà nó mang lại thì cực kỳ khổng lồ. Vậy nên, đã có rất nhiều người trở nên giàu có một cách nhanh chóng khi tham gia đầu tư bất động sản.
II. Những điều cần biết về bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản là gì?
- Khi có những nhu cầu thực hiện các giao dịch về tài sản liên quan đến bất động sản, cả người mua và người bán đều phải bỏ thời gian, công sức để tìm kiếm đối tượng phù hợp. Chính vì vậy, để cho quá trình tìm kiếm được diễn ra nhanh chóng, an toàn, hợp pháp thì sàn giao dịch bất động sản đã ra đời.
- Có thể hiểu, sàn giao dịch bất động sản là nơi tập trung các hoạt động liên quan đến bất động sản, nơi mà nhà đầu tư và khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, tham khảo và thực hiện các giao dịch mình mong muốn. Đồng thời, cung cấp các dịch vụ cho hoạt động kinh doanh liên quan đến bất động sản.
- Những ưu điểm của sàn giao dịch bất động sản
- Khi tham gia vào sàn giao dịch bất động sản, tất cả những bên liên quan đều đạt được mục đích, nhu cầu với nhiều lợi ích hơn so với việc thực hiện giao dịch bên ngoài:
- Tiết kiệm thời gian tìm kiếm cho khách hàng khi mua/bán nhà đất qua sàn giao dịch. Vì để có thể xuất hiện trên sàn giao dịch bất động sản, các dự án đăng ký đều được chọn lọc và đảm bảo về chất lượng.
- Các hồ sơ, thủ tục pháp lý về nhà đất đều được thực hiện một cách nhanh chóng, hợp pháp và tỉ lệ rủi ro được hạn chế ở mức thấp nhất.
- Khách hàng sẽ được các chuyên gia nhà đất tư vấn, môi giới để đưa ra được những quyết định chính xác, tối ưu, đem lại nhiều lợi ích nhất.
- Luôn cập nhật những thông tin liên quan đến dự án ngay trên sàn giao dịch, bạn có thể dễ dàng tìm hiểu và đánh giá khả năng sinh lợi nhuận khi thực hiện các giao dịch với dự án.
III. Thuật ngữ bất động sản theo Luật kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh bất động sản: Là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản: Là các hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất động sản, bao gồm các dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.
- Giao dịch bất động sản có liên quan đến kinh doanh bất động sản: Là việc mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản giữa tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản với tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.
- Sàn giao dịch bất động sản: là nơi tập trung các hoạt động liên quan đến bất động sản, nơi mà nhà đầu tư và khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, tham khảo và thực hiện các giao dịch mình mong muốn. Là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản.
- Đấu giá bất động sản: Là việc bán, chuyển nhượng bất động sản công khai để chọn người mua, nhận chuyển nhượng bất động sản trả giá cao nhất theo thủ tục đấu giá tài sản.
- Mua bán, chuyển nhượng bất động sản trả chậm, trả dần: Là việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản mà bên mua, bên nhận chuyển nhượng được trả chậm hoặc trả dần tiền mua, tiền chuyển nhượng bất động sản trong thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
- Mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai: Là việc mua bán nhà, công trình xây dựng mà tại thời điểm ký hợp đồng, nhà, công trình xây dựng đó chưa hình thành hoặc đang hình thành theo hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ cụ thể.
Bạn có thể tham khảo thêm : Những lưu ý cần nhớ khi làm thủ tục công chứng mua bán nhà, đất
IV. Thuật ngữ bất động sản liên quan đến pháp lý
Thuật ngữ pháp lý trong bất động sản
Bạn đang đọc: Lưu ý những thuật ngữ bất động sản bạn cần phải biết
Sổ đỏ: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên Môi trường phát hành. Loại giấy tờ này có bìa màu đỏ nên thường được gọi là sổ đỏ.
- Các loại đất được cấp sổ đỏ: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn, do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.
- Ngoài ra, đa phẩn sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình, nên khi chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình.
Sổ hồng: là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có bìa màu hồng nên thường được gọi là sổ hồng. Hiện có 2 loại sổ hồng là sổ cũ do Bộ Xây dựng ban hành (cấp trước ngày 10/12/2009) và sổ hồng mới do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành.
Thuật ngư sổ hồng trong bất động sản
- Cơ bản, pháp lý sổ đỏ và sổ hồng tương tự nhau. Tuy nhiên, sổ hồng ngoài việc chứng thực quyền sở hữu đất ở còn xác nhận được thông tin sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung (sử dụng nhà riêng hay nhà chung – điển hình là chung cư).
- Để thống nhất quản lý và tránh gây khó khăn cho người dân, từ ngày 10/12/2009 thì người sử dụng đất sẽ được cấp theo mẫu Giấy chứng nhận mới với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng chung trên phạm vi cả nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Sổ đỏ và Sổ hồng được cấp trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị và không phải đổi sang loại giấy chứng nhận mới.
Sổ trắng: giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận. Tuy nhiên, đây là loại giấy tờ có giá trị từ cách đây rất lâu (cả trước và sau năm 1975).
- Hiện nay, sổ trắng vẫn có giá trị pháp lý về việc sở hữu đất đai.Tuy nhiên, nó lại không có giá trị giao dịch, để giao dịch được, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển đổi sổ trắng qua sổ hồng
Bạn có thể tham khảo thêm : Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho nhà chung cư, đất thổ cư năm 2021
V. Thuật ngữ bất động sản liên quan đến đất, công trình trên đất
Thuật ngữ đất nền trong bất động sản
Đất nền: đất nền là loại đất trống, chưa có bất kỳ sự tác động, xây dựng nào ở bên trên. Có 3 dạng cơ bản gồm:
- Đất nền dự án: là đất nằm trong dự án đang được chủ đầu tư quy hoạch. Những lô đất này đang trong quá trình nghiên cứu dự án và chưa có bất kỳ một tác động bởi máy móc hoặc con người.
- Đất thổ cư thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp, đất không sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp, xuất hiện ở cả nông thôn và thành thị.
- Đất liền kề: những mảnh đất được bố trí gần nhau theo một kết cấu nhất định và sẽ có diện tích giống nhau xuất hiện trên cùng khu vực thi công dự án đô thị. Đất liền kề được hiểu là chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư (không thuộc đất công) được chuyển đổi mục đích thành đất ở chỉ áp dụng đối với đất vườn, ao liền kề với đất ở (trong cùng một thửa) và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư.
Diện tích quy hoạch: Là tổng diện tích đất của toàn bộ một dự án xây dựng được cấp phép.
Tổng diện tích sàn: thường được sử dụng khi nói về một căn chung cư nhiều tầng. Đây là diện tích của toàn bộ mặt sàn của một tầng nhưng trừ đi diện tích tường, cột có trên mặt sàn đó.
Mật độ xây dựng: Lấy tổng diện tích được sử dụng để xây dựng đó chia cho tổng diện tích quy hoạch sẽ nhận được mật độ xây dựng.
Nhà phố: những ngôi nhà được xây dựng tại vị trí mặt tiền đắc địa. Vị trí này sẽ mang lại nhiều thuận lợi cả về mặt kinh tế cũng như công năng sử dụng căn hộ cho gia chủ.
- Nhà phố liền kề là những ngôi nhà mặt phố có kiến trúc xây dựng, thiết kế giống nhau và liền kề nhau.
- Nhà phố thương mại là mô hình kết hợp giữa nhà ở với cửa hàng kinh doanh buôn bán.
- Nhà phố sân vườn có thiết kế sân vườn ngay trong nhà mang lại cho bạn cảm giác được sống cùng với thiên nhiên. Các thiết kế sân vườn thường được xây tại tầng thượng hoặc tầng trệt.
Biệt thự đơn lập: là lối kiến trúc nhà ở độc lập, với 4 mặt biệt thự đều có mặt thoáng tiếp giáp với sân vườn và hài hòa và có thể chia công năng của mỗi mặt như trước, sau, trái, phải. Bao quanh biệt thự là các hàng rào sắt, thép với lối đi riêng biệt.
Biệt thự song lập: có lối thiết kế hai căn nhà có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau nằm cùng trong một khuôn viên và có 3 mặt thoáng do có 1 mặt tiếp giáp với cạnh của căn biệt thự còn lại.
Bạn có thể tam khảo thêm : Nhà trong diện quy hoạch có được quyền bán không ?
VI. Một số thuật ngữ bất động sản tiếng Anh khác
Để hoàn toàn có thể lan rộng ra hoạt động giải trí bất động sản với những nhà đầu tư, người mua đến từ quốc tế, mỗi những người tham gia hoạt động giải trí nghành nghề dịch vụ bất động sản cần trang bị năng lực tiếp xúc bằng ngoại ngữ tốt. Đặc biệt, những thuật ngữ thuộc tiếng Anh chuyên ngành bất động sản cần phải được update liên tục. Sau đây là một vài thuật ngữ bất động sản tiếng anh chuyên được dùng mà khi thanh toán giao dịch bất động sản với người quốc tế bạn nên trang bị :
- Property: Bất động sản
- Project: Nghĩa tiếng Việt là dự án, trong lĩnh vực bất động sản chính là để chỉ về các dự án nhà đất, địa ốc,…
- Investor: Có nghĩa là chủ đầu tư, những người bỏ một số vốn/chi phí cần thiết vào các dự án bất động sản với mục đích sẽ thu lợi nhuận từ những hoạt động đầu tư
- Developer: Nhà phát triển dự án. Đây là một bên thực hiện công việc xây dựng, phát triển dự án để tăng thêm lợi nhuận
- Constructor: Khi dự án được hình thành, các constructor (nhà thầu thi công) sẽ đảm nhận trách nhiệm thi công cho dự án đến khi hoàn thành
- Architect: Chỉ những kiến trúc sư tài ba, đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế dự án
- Supervisor: Giám sát, người kiểm tra, giám sát tiến độ thi công của dự án
- Real Estate Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark: Có nghĩa là tư vấn bất động sản trong khu vực Landmark của thành phố
- CBD ( Central Business District): Quận trung tâm
- GFA ( Gross Floor Area): Có nghĩa tiếng Việt là tổng diện tích sàn để xây dựng dự án
- Void: thông tầng
- Mezzanine: Chỉ những tầng lửng, ở khoảng giữa của toàn nhà
- Residence: Nhà để ở
- Resident: Cư dân
- Commercial: Nghĩa tiếng Việt là thương mại
- Landscape: Chỉ cảnh quan, sân vườn, khuôn viên
- Location: Vị trí
- Advantage/ Amenities: Tiện ích
- Layout Floor: Mặt bằng điển hình cho tầng
- Layout Apartment: Mặt bằng của căn hộ
- Launch time: Thời điểm công bố những điều liên quan đến hợp đồng và pháp luật
- For rent: Cho thuê ngắn hạn
- For lease: Cho thuê dài hạn
- Negotiate: Thương lượng
- Montage: Chỉ các khoản nợ và thế chấp
Trên đây là những thông tin có ích về những thuật ngữ bất động sản cơ bản cũng như những thuật ngữ bất động sản quan trọng bạn nên biết. Chúng tôi kỳ vọng với những kỹ năng và kiến thức này, bạn sẽ hoàn toàn có thể tự tin hơn phần nào trong quyết định hành động tham gia góp vốn đầu tư cũng như thực thi những thanh toán giao dịch trên thị trường bất động sản lúc bấy giờ .
Tìm kiếm liên quan : Nhà CCG là gì,Đất CCG là gì,Ccg là gì,Ráp căn là gì,Lock căn là gì,Giá buông đuôi là gì,Bán đất buông sổ là sao,Nhà đất tiếng Anh là gì