Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển – Wikipedia tiếng Việt

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges herrlandslag i fotboll) là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý.

Trận tranh tài quốc tế tiên phong của đội tuyển Thụy Điển là trận gặp đội tuyển Na Uy vào năm 1908. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của World Cup 1958, lọt vào bán kết Euro 1992 và tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1948 .

Á quân: 1958
Hạng ba: 1950; 1994

Thành tích tại những giải đấu[sửa|sửa mã nguồn]

Giải vô địch quốc tế[sửa|sửa mã nguồn]

Năm

Kết quả

Thứ
hạng

Số
trận

Thắng

Hoà*

Thua

Bàn
thắng

Bàn
thua

1930
Không tham dự
Ý1934
Tứ kết
8
2
1
0
1
4
4

Pháp1938
Hạng tư
4
3
1
0
2
11
9

Brasil1950
Hạng ba
3
5
2
1
2
11
15

1954
Không vượt qua vòng loại
Thụy Điển1958
Á quân
2
6
4
1
1
12
7

1962 đến 1966
Không vượt qua vòng loại
México1970
Vòng 1
9
3
1
1
1
2
2

Đức1974
Vòng 2
5
6
2
2
2
7
6

Argentina1978
Vòng 1
13
3
0
1
2
1
3

1982 đến 1986
Không vượt qua vòng loại
Ý1990
Vòng 1
21
3
0
0
3
3
6

Hoa Kỳ1994
Hạng ba
3
7
3
3
1
15
8

1998
Không vượt qua vòng loại
Nhật BảnHàn Quốc2002
Vòng 2
13
4
1
2
1
5
5

Đức2006
Vòng 2
14
4
1
2
1
3
4

2010 đến 2014
Không vượt qua vòng loại
Nga2018
Tứ kết
7
5
3
0
2
6
4

2022 đến 2026
Chưa xác định
Tổng
12/21
1 lần Á quân
51
19
13
19
80
73

Giải vô địch châu Âu[sửa|sửa mã nguồn]

Năm

Kết quả

Số
trận

Thắng

Hoà*

Thua

Bàn
thắng

Bàn
thua

1960
Không tham dự
1964 đến 1988
Không vượt qua vòng loại
Thụy Điển1992
Bán kết
4
2
1
1
6
5

1996
Không vượt qua vòng loại
BỉHà Lan2000
Vòng bảng
3
0
1
2
2
4

Bồ Đào Nha2004
Tứ kết
4
1
3
0
8
3

ÁoThụy Sĩ2008
Vòng bảng
3
1
0
2
3
4

Ba LanUkraina2012
Vòng bảng
3
1
0
2
5
5

Pháp2016
Vòng bảng
3
1
3
0
3
2

Liên minh châu Âu2020
Vòng 16 đội
3
2
1
0
4
2

Đức2024
Chưa xác định
Tổng cộng
8/17
1 lần Bán kết
23
7
7
9
31
25

UEFA Nations League[sửa|sửa mã nguồn]

Mùa giải

Hạng đấu

Kết quả

Vị trí

Pld

W

D

L

GF

GA

2018–19
B

Khuyến khích

16th

4

2

1

1

5

3

2020–21
A

Xuống hạng

14th

6

1

0

5

5

13

2022–23
B
Chưa xác định

Tổng cộng

10

3

1

6

10

16

Thế vận hội[sửa|sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)

Năm

Kết quả

Thứ hạng

Pld

W

D

L

GF

GA

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland1908
Hạng tư
4th
2
0
0
2
1
14
Thụy Điển1912

Vòng 16 đội

9th

2

0

0

2

3

5

Bỉ1920

Tứ kết

6th

3

1

0

2

14

7

Pháp1924
Hạng ba
3rd
5
3
1
1
18
5
1928
Không tham dự
Đức1936

Vòng 16 đội

9th

1

0

0

1

2

3

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland1948
Vô địch
1st
4
4
0
0
22
3
Phần Lan1952
Hạng ba
3rd
4
3
0
1
9
8
1956 đến 1960
Không tham dự
1964
Không vượt qua vòng loại
1968 đến 1980
Không tham dự
1984
Không vượt qua vòng loại
Hàn Quốc1988

Tứ kết

6th

4

2

1

1

7

5

Tổng cộng

1 lần vô địch

7/17

25

13

2

10

76

50

Kết quả tranh tài[sửa|sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa|sửa mã nguồn]

Đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho vòng loại World Cup 2022 gặp Gruzia và Tây Ban Nha vào tháng 11 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Tây Ban Nha.

Triệu tập gần đây[sửa|sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Huấn luyện viên[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là list những huấn luyện viên trong lịch sử dân tộc của đội tuyển Thuỵ Điển .

Ban đào tạo và giảng dạy hiện tại[sửa|sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021.

10 cầu thủ khoác áo đội tuyển vương quốc nhiều nhất[sửa|sửa mã nguồn]

Anders Svensson là cầu thủ khoác áo đội tuyển Thụy Điển nhiều nhất với 148 trận. Zlatan Ibrahimović là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Thụy Điển với 62 bàn thắng.

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa|sửa mã nguồn]

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: thabet
Category: Thể thao