Bảng xếp hạng tennis 27/9: Djokovic 340 tuần đỉnh cao, VĐV 20 tuổi vào top 4


Novak Djokovuc chưa thể vượt qua Rafael Nadal, Roger Federer về số lượng thương hiệu Grand Slam ( cả 3 cùng có 20 Grand Slam ), tuy nhiên tay vợt Serbia đã bỏ xa 2 đối thủ cạnh tranh số tuần đứng ngôi số 1 thế giới .

Bảng xếp hạng tennis 27/9: Djokovic 340 tuần đỉnh cao, VĐV 20 tuổi vào top 4 - 1

Djokovic (trái) chạm mốc 340 tuần giữ số 1, bỏ xa người đứng thứ hai, Federer (phải)

Hôm nay 27/9 lưu lại tuần 340 Nole đứng trên đỉnh bảng xếp hạng những tay vợt chuyên nghiệp đơn nam ATP. Hiện tại Novak hơn Federer 30 tuần giữ ngôi số 1, hơn Rafa tới 131 tuần .
Sau thất bại tại US Open 2021, người ta bàn về chuyện ngôi số 1 của Nole hoàn toàn có thể lọt vào tay của Daniil Medvedev vào cuối năm nếu như tay vợt số 1 thế giới bỏ phần còn lại mùa giải .
Nhưng theo thông tin mới nhất, Nole đã đăng kí tham gia Indian Wells Masters 2021 sẽ diễn ra vào ngày 7/10. Với khoảng cách điểm hiện tại giữa 2 người là 1.557 điểm, trong khi Medvedev lại phải bảo vệ nhiều điểm số hơn ( từ nay tới cuối năm ) nên gần như chắc như đinh Nole sẽ có lần thứ 7 kết thúc năm với ngôi số 1 đơn nam .
Ở đơn nam tuần qua có một số ít dịch chuyển nhẹ. Hubert Hurkacz ( Ba Lan ) tăng 1 bậc lấy chỗ của Denis Shapovalov ( Canada ). Ở Top 30, Aslan Karatsev ( Nga ) rơi 5 bậc xuống hạng 26 tạo điều kiện kèm theo cho 5 đồng nghiệp thăng quan tiến chức .
Nội dung đơn nữ, tay vợt 20 tuổi, Iga Swiatek ( Ba Lan ) lập chiến tích mới cho bản thân khi tăng 2 bậc, lần tiên phong vào top 40 thế giới. Trái ngược, người mẫu Elina Svitolina ( Ukraine ) giảm 2 bậc. Cựu số 1 thế giới, Naomi Osaka sau chuỗi tụt hạng đã tăng 1 bậc, lên hạng 7 thế giới. Anett Kontaveit ( Esotnia ) thăng hạng ấn tượng nhất top 30 nữ, tăng 7 bậc, lên vị trí 21 .

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
12,133
2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
10,575
3

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23
0
8,350
4

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,760
5

Andrey Rublev (Nga)

23
0
6,130
6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
0
5,815
7

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
5,173
8

Dominic Thiem (Áo)

28
0
4,995
9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40
0
3,765
10

Casper Ruud (Na Uy)

22
0
3,440
11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
0
3,368
12

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
+ 1
3,333
13

Denis Shapovalov (Canada)

22
– 1
3,265
14

Jannik Sinner (Italia)

20
0
2,895
15

Diego Schwartzman (Argentina)

29
0
2,800
16

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
0
2,550
17

Cristian Garin (Chile)

25
0
2,510
18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
2,360
19

Reilly Opelka (Mỹ)

24
0
2,341
20

Gael Monfils (Pháp)

35
0
2,278
21

John Isner (Mỹ)

36
+ 1
2,171
22

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
+ 1
2,164
23

Lorenzo Sonego (Italia)

26
+ 1
2,097
24

Alex de Minaur (Australia)

28
+ 1
2,072
25

Ugo Humbert (Pháp)

23
+ 1
2,045
26

Aslan Karatsev (Nga)

22
– 5
1,991
27

Karen Khachanov (Nga)

25
0
1,965
26

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
0
1,930
29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
1,801
30

David Goffin (Bỉ)

30
0
1,766

109

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34
+ 4
731

241

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26
+ 1
269

784

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24
– 6
25

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ – WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25
0
9,726
2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23
0
7,005
3

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29
0
5,265
4

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20
+ 2
4,756
5

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25
0
4,668
6

Elina Svitolina (Ukraine)

27
– 2
4,491
7

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23
+ 1
4,326
8

Sofia Kenin (Mỹ)

22
– 1
4,309
9

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27
0
4,135
10

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26
+ 2
3,995
11

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31
– 1
3,895
12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24
– 1
3,855
13

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30
0
3,310
14

Angelique Kerber (Đức)

33
+ 1
3,115
15

Simona Halep (Romania)

30
– 1
3,047
16

Ons Jabeur (Tunisia)

27
+ 1
2,970
17

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22
– 1
2,898
18

Elise Mertens (Bỉ)

25
0
2,890
19

Cori Gauff (Mỹ)

17
0
2,815
20

Bianca Andreescu (Canada)

21
0
2,777
21

Jennifer Brady (Mỹ)

26
0
2,675
22

Emma Raducanu (Anh)

18
0
2,567
23

Anett Kontaveit (Esotnia)

25
+ 7
2,551
24

Jessica Pegula (Mỹ)

27
– 1
2,425
25

Daria Kasatkina (Nga)

24
– 1
2,355
26

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

25
– 1
2,353
27

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

23
0
2,298
28

Danielle Collins (Mỹ)

27
– 2
2,271
29

Leylah Fernandez (Canada)

19
– 1
2,254
30

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24
– 1
2,215

Nguồn : https://tcdulichtphcm.vn/the-thao/bang-xep-hang-tennis-27/9-djokovic-340-tuan-dinh-cao-vdv-20-tu…Nguồn : https://tcdulichtphcm.vn/the-thao/bang-xep-hang-tennis-27/9-djokovic-340-tuan-dinh-cao-vdv-20-tuoi-vao-top-4-c28a16350.html

Source: thabet
Category: Thể thao