Một số giải đấu ATP 500, 250, WTA 250 đã kết thúc trong tuần qua, tác dụng ở giải đấu này đã ảnh hưởng tác động tới thứ hạng của nhiều tay vợt trong 30 .
Federer (bên phải) và Hoàng Nam (trái) đều nhận tin vui thăng hạng trong ngày 1/11
Với đơn nam ( ATP ), tay vợt 20 tuổi người Italia Jannik Sinner sau khi lọt vào bán kết Erste Bank Open 2021 liên tục tăng thêm 2 bậc, lần tiên phong lọt vào top 10 quốc tế ( hạng 9 ). Felix Auger Aliassime ( Canada ) cũng tăng thêm 1 bậc lên hạng 11, vị trí cao nhất mà tay vợt 21 tuổi từng nắm giữ .
Trái ngược với sự thăng quan tiến chức của những đàn em, cựu vô địch US Open Dominic Thiem ( Áo ) liên tục nhận hệ quả không tốt. Chưa thể trở lại do chấn thương, Thiem bị trừ 3 bậc tụt xuống hạng 12 .
Chung cảnh ngộ Denis Shapovalov ( Canada ) tụt 6 bậc, tạo điều kiện kèm theo cho những tay vợt khác thăng hạng, trong đó có Roger Federer nhảy 1 bậc lên hạng 14 quốc tế. Nguy cơ tuột khỏi top 30 của Grigor Dimitrov ( Bulgaria ) đang hiển hiện, tuần qua tay vợt ” Tiểu Federer ” tụt 8 bậc, đứng hạng 30 đơn nam .
Nhờ thành tích tranh tài tốt ở những ITF tại Ai Cập, tay vợt số 1 Nước Ta Lý Hoàng Nam liên tục thăng quan tiến chức thêm 23 bậc so với tuần trước. Dự kiến tuần tới Hoàng Nam còn bay cao hơn nữa khi số điểm vô địch ITF M15 tại Ai Cập ( 10 điểm ) được cộng vào bảng xếp hạng ATP .
Ở đơn nữ ( WTA ), vị trí trong top 4 có đổi khác. Barbora Krejcikova ( Cộng Hoà Séc ) tăng 1 bậc chiếm chỗ của tay vợt đồng hương Karolina Pliskova. Anett Kontaveit ( Esotnia ) tăng 6 bậc, lần tiên phong vào top 10 quốc tế .
Hai người đẹp đánh tennis, Elina Svitolina ( Ukraine ) và Belinda Bencic ( Thụy Sỹ ) đều nhận cú sốc khi họ cùng bị trừ 8 bậc trong tuần qua .
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT
Tay vợt
Tuổi
+- Xh so với
tuần trước
Điểm
1
Novak Djokovic (Serbia)
34
0
10,340
2
Daniil Medvedev (Nga)
25
0
9,540
3
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)
23
0
7,840
4
Alexander Zverev (Đức)
24
0
7,180
5
Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
35
0
5,635
6
Andrey Rublev (Nga)
24
0
5,150
7
Matteo Berrettini (Italia)
25
0
4,768
8
Casper Ruud (Na Uy)
22
0
3,670
9
Jannik Sinner (Italia)
20
+ 2
3,395
10
Hubert Hurkacz (Ba Lan)
24
0
3,366
11
Felix Auger-Aliassime (Canada)
21
+ 1
3,263
12
Dominic Thiem (Áo)
28
– 3
3,225
13
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)
26
+ 1
2,900
14
Roger Federer (Thụy Sỹ)
40
+ 1
2,785
15
Diego Schwartzman (Argentina)
29
+ 1
2,760
16
Aslan Karatsev (Nga)
28
+ 3
2,392
17
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)
30
+ 1
2,365
18
Cristian Garin (Chile)
25
– 1
2,353
19
Denis Shapovalov (Canada)
22
– 6
2,348
20
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)
33
0
2,260
21
Nikoloz Basilashvili (Georgia)
29
+ 4
2,101
22
Gael Monfils (Pháp)
35
– 1
2,078
23
John Isner (Mỹ)
36
+ 3
1,991
24
Daniel Evans (Vương Quốc Anh)
31
0
1,917
25
Reilly Opelka (Mỹ)
24
+ 2
1,891
26
Taylor Fritz (Mỹ)
24
+ 2
1,890
27
Lorenzo Sonego (Italia)
26
-4
1,860
26
Marin Cilic (Croatia)
33
+ 7
1,755
29
Ugo Humbert (Pháp)
23
0
1,728
30
Grigor Dimitrov (Bulgaria)
30
– 8
1,721
…
144
Andy Murray (Vương Quốc Anh)
34
+ 12
476
…
228
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)
26
+ 4
280
…
863
Lý Hoàng Nam (Việt Nam)
24
+ 23
18
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ – WTA
TT
Tay vợt
Tuổi
+- Xh so với
tuần trước
Điểm
1
Ashleigh Barty (Australia)
25
0
7,701
2
Aryna Sabalenka (Belarus)
23
0
6,150
3
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)
25
+1
4,708
4
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)
29
-1
4,695
5
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)
28
0
4,425
6
Maria Sakkari (Hy Lạp)
26
+1
3,985
7
Ons Jabeur (Tunisia)
27
+1
3,455
8
Anett Kontaveit (Esotnia)
25
+6
3,416
9
Angelique Kerber (Đức)
33
+3
3,320
10
Iga Swiatek (Ba Lan)
20
+1
3,306
11
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)
23
+2
3,247
12
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)
30
+4
3,085
13
Naomi Osaka (Nhật Bản)
24
-3
3,076
14
Elina Svitolina (Ukraine)
27
-8
3,016
15
Sofia Kenin (Mỹ)
22
0
3,005
16
Elena Rybakina (Kazakhstan)
22
+3
2,883
17
Belinda Bencic (Thụy Sỹ)
24
-8
2,740
18
Elise Mertens (Bỉ)
25
+2
2,695
19
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)
31
-2
2,660
20
Jessica Pegula (Mỹ)
27
+1
2,650
21
Emma Raducanu (Anh)
18
+2
2,627
22
Simona Halep (Romania)
30
-4
2,586
23
Cori Gauff (Mỹ)
17
+1
2,550
24
Bianca Andreescu (Canada)
21
-2
2,378
25
Jennifer Brady (Mỹ)
26
0
2,342
26
Leylah Fernandez (Canada)
19
0
2,284
27
Victoria Azarenka (Belarus)
32
0
2,201
28
Daria Kasatkina (Nga)
24
0
2,180
29
Jeļena Ostapenko (Lavia)
24
+1
2,070
30
Danielle Collins (Mỹ)
27
+1
2,026
Nguồn : https://tcdulichtphcm.vn/the-thao/bang-xep-hang-tennis-1/11-federer-nhan-tin-vui-hoang-nam-tang-…Nguồn : https://tcdulichtphcm.vn/the-thao/bang-xep-hang-tennis-1/11-federer-nhan-tin-vui-hoang-nam-tang-23-bac-c28a18806.html