Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Chile) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Chile và đại diện cho Chile trên bình diện quốc tế.
Đội tuyển từ Nam Mỹ Chile đã có những bước tiến nhất định. Với dàn cầu thủ ” thế hệ vàng ” của vương quốc như Alexis Sanchez, Arturo Vidal hay Eduardo Vargas, đội đã vô địch Copa América 2 lần liên tục, lọt vào chung kết Cofederation Cup và cùng với đó, chỉ bị loại bởi chủ nhà Brasil trên chấm phạt đền ở vòng 16 đội World Cup năm trước. Sở hữu một số ít kĩ năng riêng biệt còn đủ độ chín nhưng Chile đã không vượt qua được vòng loại World Cup 2018 .
- Vô địch thế giới: 0
- Hạng ba: 1962
- Confed Cup: 0
- Á quân: 2017
- Vô địch Nam Mỹ: 2
- Vô địch: 2015, 2016
- Á quân: 1955; 1956; 1979; 1987
- Hạng ba: 1926; 1941; 1945; 1967; 1991
Giải bóng đá vô địch quốc tế[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Kết quả
St
T
H [3]
B
Bt
Bb
1930
Vòng 1
3
2
0
1
5
3
1934
Bỏ cuộc
1938
1950
Vòng 1
3
1
0
2
5
6
1954
Không vượt qua vòng loại
1958
1962
Hạng ba
6
4
0
2
10
8
1966
Vòng 1
3
0
1
2
2
5
1970
Không vượt qua vòng loại
1974
Vòng 1
3
0
2
1
1
2
1978
Không vượt qua vòng loại
1982
Vòng 1
3
0
0
3
3
8
1986
Không vượt qua vòng loại
1990
Bị tước quyền thi đấu vì vụ Roberto Rojas
1994
Bị cấm thi đấu vì vụ Roberto Rojas
1998
Vòng 2
4
0
3
1
5
8
2002
Không vượt qua vòng loại
2006
2010
Vòng 2
4
2
0
2
3
5
2014
Vòng 2
4
2
1
1
6
4
2018
Không vượt qua vòng loại
2022
Chưa xác định
2026
Tổng cộng
9/20
1 lần: Hạng ba
33
11
7
15
40
49
Cúp Liên đoàn những lục địa[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Vòng
Thứ hạng
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
1992
Không giành quyền tham dự
1995
1997
1999
2001
2003
2005
2009
2013
2017
Á quân
2nd
5
1
3
1
4
3
Tổng cộng
1/10
5
1
3
1
4
3
- * Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.
Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa|sửa mã nguồn]
Copa América
Năm
Thành
tích
Thứ
hạng
Pld
W
D
L
GF
GA
1916
Hạng tư
4th
3
0
1
2
2
11
1917
Hạng tư
4th
3
0
0
3
0
10
1919
Hạng tư
4th
3
0
0
3
1
12
1920
Hạng tư
4th
3
0
1
2
2
4
1921
Bỏ cuộc
1922
Hạng năm
5th
4
0
1
3
1
10
1923
Bỏ cuộc
1924
Hạng tư
4th
3
0
0
3
1
10
1925
Bỏ cuộc
1926
Hạng ba
3rd
4
2
1
1
14
6
1927
Bỏ cuộc
1929
Không tham dự
1935
Hạng 4
4th
3
0
0
3
2
7
1937
Hạng năm
5th
5
1
1
3
12
13
1939
Hạng tư
4th
4
1
0
3
8
12
1941
Hạng ba
3rd
4
2
0
2
6
3
1942
Hạng sáu
6th
6
1
1
4
4
15
1945
Hạng ba
3rd
6
4
1
1
15
5
1946
Hạng năm
5th
5
2
0
3
8
11
1947
Hạng tư
4th
7
4
1
2
14
13
1949
Hạng năm
5th
7
2
1
4
10
14
1953
Hạng tư
4th
6
3
1
2
10
10
1955
Á quân
2nd
5
3
1
1
19
8
1956
Á quân
2nd
5
3
0
2
11
8
1957
Hạng sáu
6th
6
1
1
4
9
17
1959
Hạng năm
5th
6
2
1
3
9
14
1959
Không tham dự
1963
1967
Hạng ba
3rd
5
2
2
1
8
6
1975
Vòng bảng
6th
4
1
1
2
7
6
1979
Á quân
2nd
9
4
3
2
13
6
1983
Vòng bảng
5th
4
2
1
1
8
2
1987
Á quân
2nd
4
3
0
1
9
3
1989
Vòng bảng
5th
4
2
0
2
7
5
1991
Hạng ba
3rd
7
3
2
2
11
6
1993
Vòng bảng
7th
3
1
0
2
3
4
1995
Vòng bảng
9th
3
0
1
2
3
8
1997
Vòng bảng
9th
3
0
0
3
1
5
1999
Hạng tư
4th
6
2
1
3
8
7
2001
Tứ kết
7th
4
2
0
2
5
5
2004
Vòng bảng
10th
3
0
1
2
2
4
2007
Tứ kết
8th
4
1
1
2
4
11
2011
Tứ kết
5th
4
2
1
1
5
4
2015
Vô địch
1st
6
4
2
0
13
4
2016
Vô địch
1st
6
4
1
1
16
2019
Hạng tư
4th
6
2
1
3
7
7
2021
Tứ kết
5
1
2
2
3
5
2024
Chưa xác định
Tổng cộng
2 lần
vô địch
40/47
256
67
31
88
291
316
Thế vận hội Mùa hè[sửa|sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa|sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Đội hình hiện tại[sửa|sửa mã nguồn]
Đây là đội hình 26 cầu thủ tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Paraguay và Ecuador vào tháng 11 năm 2021.[4][5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2021, sau trận gặp Ecuador.
Bạn đang đọc: Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile – Wikipedia tiếng Việt
Triệu tập gần đây[sửa|sửa mã nguồn]
- Chú thích
- Chấn thương gần đây nhất.
- COV Cầu thủ rút lui vì dương tính với COVID-19.
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- WD Cầu thủ rút lui do chấn thương không rõ ràng.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Xem thêm: FC Barcelona – Wikipedia tiếng Việt