Khoảnh khắc mà game thủ Tru Tiên 3D mong đợi bấy lâu nay đã trở thành hiện hiện khi giờ đây họ đã có thể bước chân vào cảnh giới Tiên – Ma – Phật. Đó là thời điểm người chơi được khám phá những trải nghiệm hoàn toàn mới mẻ trên con đường tu chân, học thêm những kỹ năng cao siêu, bổ sung cho những khuyết điểm của môn phái mà họ đang chơi.
Vậy mỗi môn phái trong Tru Tiên 3D sẽ có những thay đổi như thế nào khi lựa chọn một trong 3 nhà Tiên – Ma – Phật? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để có cho mình lựa chọn hợp lý nhé!
THANH VÂN MÔN
Bạn đang đọc: Tru Tiên 3D: Các môn phái thay đổi ra sao khi bước vào cảnh giới Tiên – Ma – Phật (P.1)
1. Tiên
- Quy nguyên kiếm khí : Công kích tiềm năng đơn tầm xa, thêm 18 % lực công, tạo thành 300 % sát thương. Máu của tiềm năng càng thấp thì sát thương càng cao. Thời gian CD 20 s.
- Quy nguyên kiếm khí – Huyền : Phóng thích quy nguyên kiếm khí công tiềm năng thêm 2 lần, mỗi lần thêm 3 % lực công, tạo thành 25 % sát thương.
- Quy nguyên kiếm khí – Vân : Phóng thích quy nguyên kiếm khí, tỷ suất bạo kích tăng thêm 1 % duy trì liên tục 8 s.
2. Ma
- Hàn sương băng kình : Công địch tầm xa trong khoanh vùng phạm vi 5 ô, mỗi lần thêm 5 % lực công, tạo thành 225 % sát thương, mỗi lần công thêm 1,5 s định thân. Nếu tiềm năng đã bị định thân từ trước thì chuyển hoá thành hiệu suất cao ngừng hoạt động ( không hề ra skill và k thể chuyển dời ). Thời gian CD 12 s.
- Hàn Sương Băng Kình – Sát : Phòng thích hàn sương băng kình tạo thành sát thương lớn mỗi lần thêm 3 % lực công.
- Hàn sương băng kình – Hung : Phóng thích hàn sương băng kình tạo thành sát thương, giảm phòng ngự của tiềm năng 2 %. đóng băng 5 s.
3. Phật
- Luyện khí hoàn thần : Duy trì liên tục cho bản thân và đồng đội 15 % bạo kích, 15 % đúng mực và 40 % giảm st bạo. Đồng thời phục sinh 1 % chân khí. Duy trì liên tục 20 s. Thời gian CD 30 s.
- Luyện khí hoàn thần – Không : Phóng thích Luyện khí hoàn thần, tăng 30 % tránh mặt. Duy trì liên tục 20 s.
- Luyện khí hoàn thần – Thiền : Phóng thích Luyện khí hoàn thần, mỗi giây phục sinh 2 % khí huyết, duy trì liên tục 20 s.
Nhận xét:
Thanh Vân – Tiên khá hoa lệ. Sát thương cơ bản của kỹ năng rất cao, đối mặt với kẻ thù còn ít máu rất dễ one hit. Máu càng thấp, sát thương càng cao, nhưng mà nếu máu đầy thì kỹ năng này khá yếu thế.
Thanh Vân – Ma mới là điểm sáng của Thanh Vân, phối hợp với “Thịnh Băng” có thể khống chế diện rộng. Kỹ năng này giúp Thanh Vân ở trong PK có khả năng rất mạnh nhưng mà có chút yêu cầu về thao tác tay.
QUỶ VƯƠNG
1. Tiên
- Ma Hồn Thiên Chú : Công kích tiềm năng lân cận 4 lần, mỗi lần công dựa vào số lượng giới hạn chân khí tăng thêm 12 % lực công, tạo thành 145 % sát thương. Đồng thời mỗi lần công có tỷ suất 12 % hồi sinh 5 % chân khí. Thời gian CD 12 s.
- Ma Hồn Thiên Chú – Huyền : Phóng thích Ma Hồn Thiên Chú tăng sát thương thêm 10 %.
- Ma Hồn Thiên Chú – Vân : Phóng thích Ma Hồn Thiên Chú giảm 10 % hồi sinh HP trong 8 s.
2. Ma
Chỉ Thiên Mạ Địa: Công kích kẻ địch trong phạm vi 5 ô, mỗi lần tăng thêm 10% lực công, tạo thành 80% sát thương. Mỗi lần công gây thêm 1s choáng mục tiêu. Đồng thời làm mục tiêu giảm 3% công, duy trì liên tục 8s. Thời gian CD 18s.
- Chỉ Thiên Mạ Địa – Sát : Phóng thích Chỉ Thiên Mạ Địa mỗi lần phục sinh 1 % chân khí, duy trì liên tục 3 s.
- Chỉ Thiên Mạ Địa – Hung : Phóng thích Chỉ Thiên Mạ Địa tiến công địch trong khoanh vùng phạm vi, giảm 10 % bạo kích, duy trì liên tục 8 s.
3. Phật
- Nghịch Thuỷ Chú : Hi sinh 30 % công của bản thân, chuyển hoá thành 155 % phòng ngự, duy trì liên tục 10 s. Thời gian CD 20 s.
- Nghịch Thuỷ Chú – Thiền : Phóng thích Nghịch Thuỷ Chú, khi bị kẻ địch công kích, giảm công 2 %, gây phản dame 20 %, duy trì liên tục 10 s.
- Nghịch Thuỷ Chú – Không : Phóng thích Nghịch Thuỷ Chú, khi bị địch công kích, bạo kích của địch giảm, duy trì liên tục 3 s.
Nhận xét:
Quỷ Vương – Phật có sự bổ trợ tốt nhất, thuần Tank. Kỹ năng của Quỷ Vương và Thiên Thư đều là gia tăng phòng ngự bản thân, giảm công kích đối thủ, tuy nhiên chỉ số không cao, cho nên hiệu quả không rõ ràng lắm. Thêm kỹ năng “Nghịch Thủy Chú” thì khác biệt hoàn toàn. Theo như bình thường, thuộc tính của một người chơi thì Phòng Ngự sẽ là 2/3 Tấn Công, nhưng khi sử dụng “Nghịch Thủy Chú”, thì Phòng Ngự sẽ hoán đổi với Tấn Công, có khi Phòng Ngự còn được gia tăng nhiều hơn, hơn nữa đây chỉ là chỉ số của cấp 1. Nếu như max cấp, Quỷ Vương Tông trở nên trâu khủng khiếp.
Khi tấn công của đối thủ thấp hơn phòng ngự của bạn, có thể tưởng tượng được là sát thương sẽ rất thấp, cộng thêm hiệu quả của các kỹ năng khác, thì dù đối thủ có hơn bạn vài triệu đạo pháp cũng sẽ không thể phá phòng. Phải biết, kể cả khi đối thủ sở hữu bạo kích, bạo thương cao đến đâu đi nữa, không thể phá phòng thì cũng xem như bỏ đi. Cho nên, Quỷ Vương – Phật sẽ là hướng đi chính ở tương lai.
Tóm lại, Quỷ Vương lựa chọn Ma và Phật sẽ chiếm đa số, bởi 2 đường này rất hữu dụng trong PK và phụ bản. Ma gia tăng sát thương và khống chế, Phật thì thuần Tank trong phụ bản, phối hợp thêm một chút khống chế lúc PK là một lựa chọn không tồi.
THIÊN ÂM TỰ
1. Tiên
- Niêm Hoa Diệu Đế : Duy trì công kích tiềm năng đơn tầm xa 3 lần, mỗi lần thêm 15 % lực công, tạo thành 165 % sát thương, gây 1 % hiệu suất cao dị thương, duy trì liên tục 5 s. Tối đa có chồng dame 3 lần. Thời gian CD 10 s.
- Niêm Hoa Diệu Đế – Huyền : Phóng thích Niêm Hoa Diệu Đế gây sát thương thêm 8 %.
- Niêm Hoa Diệu Đế – Vân : Phóng thích Niêm Hoa Diệu Đế giảm tốc tiềm năng 10 %. Duy trì liên tục 6 s.
2. Ma
- Phật Đà Tịnh Thế : Triệu hồi pháp ấn liên tục công kích địch trong khoanh vùng phạm vi 4 ô, mỗi lần thêm 8 % lực công, tạo thành 45 % sát thương. Kèm thêm hiệu suất cao 30 % giảm tốc. Duy trì liên tục 4.8 s. Đồng thời tăng cho bản thân 20 % đúng mực, duy trì 8 s. Thời gian CD 12 s.
- Phật Đà Tịnh Thế – Sát : Phóng thích Phật Đà Tịnh Thế tạo thành sát thương thêm 4 %.
- Phật Đà Tịnh Thế – Hung : Phóng thích Phật Đà Tịnh Thế tạo thành sát thương khiến tiềm năng giảm 200 giảm stb. Duy trì liên tục 2 s.
3. Phật
- Đại Bi Chú : Mỗi 6 s tăng cho bản thân và đồng đội xung quanh 5 % giảm st, hồi khí huyết 20 %. Duy trì liên tục 18 s. Thời gian CD 30 s.
- Đại Bi Chú – Thiền : Phóng thích Đại Bi Chú, mỗi 6 s bản thân và đồng đội xung quanh hồi sinh 2 % chân khí. Duy trì liên tục 18 s
Đại Bi Chú – Không: Phóng thích Đại Bi Chú, khiến bản thân và đồng đội trong phạm vi tăng 200 giảm stb bạo, duy trì 18s.
Nhận xét:
Kỹ năng của Thiên Âm – Tiên khá giống Lôi Âm, cũng phải thi triển liên tục. Tuy sát thương thấp hơn Lôi Âm nhưng kèm hiệu quả “Dịch Thương”, có thể phối hợp với các kỹ năng gây sát thương. Thông thường sẽ dùng “Đại Phạm Bát Nhã”, sau đó là “Niêm Hoa Diệu Đế”, phối hợp với “Lôi Âm”, cùng với kỹ năng Trận Doanh. PK và Phụ bản đều có thể sử dụng.
Kỹ năng Thiên Âm – Ma là kỹ năng DPS, không cần thi triển liên tục, sát thương tương đương với “Thiên Vũ Luân”, sử dụng chủ yếu cho phụ bản, lúc PK không tác dụng nhiều.
Buff của Thiên Âm – Phật lại cực kỳ tốt, tăng sát thương diện rộng, tăng sát thương cho đồng đội, tăng hiệu quả hồi máu, nếu như kết hợp với Vân Mộng thì hiệu quả càng tốt. Trong phụ bản sử dụng “Vạn Tượng Sinh Phật” thì khả năng hồi máu càng cao. Ngoài ra còn có phục hồi chân khí liên tục trên diện rộng, ở liên server có thể chống lại hiệu quả hút mana của đối thủ. Với vai trò một Thiên Âm bổ trợ, Thiên Âm – Phật là lựa chọn tốt nhất.
(Bài viết tham khảo bản dịch của game thủ Triệu Mẫn – Còn tiếp)