Gareth Southgate (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1970) là một huấn luyện viên bóng đá người Anh và cựu cầu thủ chơi ở vị trí hậu vệ hoặc tiền vệ. Hiện tại, ông đang là huấn luyện viên trưởng của Đội tuyển quốc gia Anh.
Trong sự nghiệp cầu thủ, Southgate đã giành chức vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh với cả Aston Villa và Middlesbrough ( lần lượt trong mùa giải 1995 – 96 và 2003 – 04 ), và là đội trưởng của Crystal Palace giành chức vô địch First Division năm 1993 – 94. Ông cũng từng tham gia Chung kết Cúp FA 2000 với Villa và Chung kết UEFA Cup 2006 với Middlesbrough. Ở Lever đội tuyển, Southgate đã có 57 lần ra sân cho Đội tuyển vương quốc Anh từ năm 1995 đến năm 2004, tranh tài tại Giải vô địch bóng đá quốc tế 1998 và cả hai Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996 và 2000. Sự nghiệp tranh tài của ông kết thúc vào tháng 5 năm 2006 ở tuổi 35, sau hơn 500 lần ra sân .Ông nắm giữ cương vị huấn luyện viên của Middlesbrough từ tháng 6 năm 2006 đến tháng 10 năm 2009, sau đó là U21 Anh từ năm 2013 đến năm năm nay, trước khi trở thành huấn luyện viên của Đội tuyển vương quốc Anh vào năm năm nay. Tại giải đấu tiên phong với tư cách là huấn luyện viên đội tuyển Anh, FIFA World Cup 2018, Southgate đã trở thành nhà cầm quân thứ ba ( sau Alf Ramsey và Bobby Robson ) đưa Tam Sư lọt vào đến vòng bán kết của giải vô địch quốc tế .
Thống kê sự nghiệp cầu thủ[sửa|sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa|sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ
Mùa giải
League
FA Cup
League Cup
Khác
Tổng cộng
Giải đấu
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Crystal Palace
1990–91
First Division
1
0
0
0
1
0
1[a]
0
3
0
1991–92
First Division
30
0
0
0
6
0
3[a]
0
39
0
1992–93
Premier League
33
3
0
0
6
2
0
0
39
5
1993–94
First Division
46
9
1
0
4
3
2[b]
0
53
11
1994–95
Premier League
42
3
8
0
7
2
0
0
57
5
Tổng cộng
152
15
9
0
24
7
6
0
191
22
Aston Villa
1995–96
Premier League
31
1
4
0
8
1
0
0
43
2
1996–97
Premier League
28
1
3
0
1
0
2[c]
0
34
1
1997–98
Premier League
32
0
3
0
1
0
7[c]
0
43
0
1998–99
Premier League
38
1
2
0
0
0
4[c]
0
44
2
1999–2000
Premier League
31
2
6
1
6
0
0
0
43
3
2000–01
Premier League
31
2
2
0
1
0
2[d]
0
36
2
Tổng cộng
191
7
20
1
17
0
15
0
243
8
Middlesbrough
2001–02
Premier League
37
1
6
0
1
0
0
0
44
1
2002–03
Premier League
36
2
1
0
0
0
0
0
37
2
2003–04
Premier League
27
1
1
0
6
0
0
0
34
1
2004–05
Premier League
36
0
1
0
0
0
10[c]
0
47
0
2005–06
Premier League
24
0
7
0
2
0
9[c]
0
42
0
Tổng cộng
160
4
16
0
9
0
19
0
204
4
Tổng cộng sự nghiệp
503
26
45
1
50
8
40
0
638
35
Đội tuyển quốc gia
Năm
Trận
Bàn
Anh
1995
1
0
1996
11
0
1997
10
0
1998
8
1
1999
3
0
2000
8
0
2001
3
0
2002
7
0
2003
4
1
2004
2
0
Tổng cộng
57
2
Thống kê sự nghiệp đào tạo và giảng dạy[sửa|sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2019
Đội
Từ
Đến
Kết quả
Nguồn
ST
T
H
B
%
Middlesbrough
7 tháng 6 năm 2006
21 tháng 10 năm 2009
&0000000000000151000000
Bạn đang đọc: Gareth Southgate – Wikipedia tiếng Việt
151
và 000000000000004500000045
và 000000000000004300000043
và 000000000000006300000063
0và 000000000000002980000029,8
[3][4]
U-21 Anh
22 tháng 8 năm 2013
27 tháng 9 năm 2016
và 000000000000003300000033
và 000000000000002700000027
&0000000000000003000000
Xem thêm: Tổng hợp áo đấu EURO 2021 của các ĐTQG
3
và 00000000000000030000003
0và 000000000000008179999981,8
[4][5][6]
Anh
27 tháng 9 năm 2016
nay
41
24
9
8
58.5
[4][7][8]
Tổng cộng
255
96
55
74
42.7
–
Crystal Palace
Aston Villa
Middlesbrough
Cá nhân
Huấn luyện viên[sửa|sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Anh
Đội tuyển U-21 Anh
Cá nhân