Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká fotbalová reprezentace) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc điều hành. Sau khi Tiệp Khắc bị giải thể và tách ra thành Cộng hòa Séc và Slovakia, đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc đã ra đời.
Cộng hòa Séc đoạt giải nhì Euro 96, lọt vào bán kết Euro 2004 và vị trí thứ 3 của Confed Cup 1997. Đội lọt vào vòng chung kết World Cup lần tiên phong với tư cách là vương quốc độc lập năm 2006 .
Sân vận động
10 thành phố khác nhau đã tổ chức các trận đấu của đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc từ năm 1994 đến năm 2011.[3] Sân vận động Generali Arena của AC Sparta Praha là phổ biến nhất. Tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2014, đội đã chơi 36 trên 92 trận sân nhà ở đó. Từ năm 2012, các trận đấu cạnh tranh cũng đã tổ chức tại Doosan Arena, Plzeň.
Các sân vận động đã tổ chức triển khai những trận đấu bóng đá quốc tế của Cộng hòa Séc :
Giải đấu
Giải vô địch quốc tế
Năm
Thành tích
Số trận
Thắng
Hòa*
Thua
Bàn
thắng
Bàn
thua
1998 đến 2002
Không vượt qua vòng loại
2006
Vòng 1
3
1
0
2
3
4
2010 đến 2018
Không vượt qua vòng loại
2022 đến 2026
Chưa xác định
Tổng cộng
Vòng 1
3
1
2
2
3
4
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Giải vô địch châu Âu
Năm
Thành tích
Số trận
Thắng
Hòa*
Thua
Bàn
thắng
Bàn
thua
1996
Á quân
6
2
2
2
7
8
2000
Vòng 1
3
1
0
2
3
3
2004
Bán kết
5
4
0
1
10
5
2008
Vòng 1
3
1
0
2
4
6
2012
Tứ kết
4
2
0
2
4
6
2016
Vòng 1
3
0
1
2
2
5
2020
Tứ kết
5
2
1
2
6
4
2024
Chưa xác định
Tổng cộng
Á quân
29
12
4
13
36
37
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Cúp Liên đoàn những lục địa
Năm
Thành tích
Số trận
Thắng
Hòa*
Thua
Bàn
thắng
Bàn
thua
1992
Không giành quyền tham dự
1995
1997
Hạng 3
5
2
1
2
10
7
1999
Không giành quyền tham dự
2001
2003
2005
2009
2013
2017
Tổng cộng
Hạng 3
5
2
1
2
10
7!
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
UEFA Nations League
Mùa giải
Hạng đấu
Bảng
Pos
Pld
W
D
L
GF
GA
2018–19
B
1
2nd
4
2
0
2
4
4
2020–21
B
2
2nd
6
4
0
2
9
5
2022–23
A
Chưa xác định
Tổng cộng
–
–
10
6
0
4
13
9
Cầu thủ
Đội hình 26 cầu thủ dưới đây tham dự UEFA Euro 2020.
Số liệu thống kê tính đến ngày 3 tháng 7 năm 2021 sau trận gặp Đan Mạch.
Xem thêm: ATP Tour 2021 – Wikipedia tiếng Việt
Từng triệu tập
- INJ = Rút lui vì chấn thương.
- PRE = Đội hình sơ bộ.
- RET = Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Kỷ lục
Tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2016.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Khoác áo nhiều nhất
Ghi nhiều bàn thắng nhất
Xem thêm: ATP Tour 2021 – Wikipedia tiếng Việt